hit it off là gì

Nếu người tiêu dùng đang được muốn bày tỏ cảm xúc của mình hoặc muốn miêu tả trạng thái quan tiền hệ của mình với một ai đó mà ko biết nói thế nào vô Tiếng Anh thì ngày hôm nay, đến với studytienganh, chúng mình sẽ giúp người tiêu dùng diễn đạt điều đó với một cụm động từ rất hoặc mà súc tích. Đó là phrasal verbs Hit it off.

Bạn đang xem: hit it off là gì

1. Hit it off nghĩa là gì? Cấu trúc và cách dùng.

- Hit it off là một cụm động từ cấu tạo bởi phụ vương yếu tố:

          + to lớn Hit: /hɪt/ : đánh, đấm trúng, bắn trúng, chạm phải, hợp với, đúng với

          + it: /it/ : tân ngữ it diễn đạt một chủ thể ngôi thứ phụ vương số ít, là nó.

          + off : /ɒf/: là giới từ, đem nghĩa khỏi, cách, rời

- Khi gọi tớ sẽ nối âm /t/ của động từ hit với âm /it/, tương tự, nối âm /t/ của /it/ với /off/

- Vậy Khi gộp cả 3 yếu tố, Hit it off (with somebody), theo gót định nghĩa tiếng Anh:  to be friend with each other immediately.

hit it off là gì

Hình hình ảnh minh họa cấu trúc Hit it off.

- Dịch rời khỏi tiếng việt, Hit it off là có cảm giác kết nhau tức thì từ lúc đầu gặp.

- Hit it off là một cụm động từ, đương nhiên chủ yếu sẽ đứng ở sau chủ ngữ. Dưới phía trên sẽ là một số ví dụ để các người tiêu dùng hiểu rõ rõ rộng lớn về cụm từ này:

  • Peter is my new classmate.He came last week. This is the most interesting person that I’ve met. I hit it off with him.

  • Peter là người tiêu dùng cùng lớp mới của tôi. Anh ấy mới chuyển tuần trước. Đó là người thú vị nhất mà tôi từng gặp. Tôi kết anh ấy từ lần gặp đầu tiên.

  •  
  • Ana and Alex had similar ideas about the story, and the two of them hit it off right away.

  • Ana và Alex đã có những ý tưởng như là nhau về câu chuyện, và cả nhì bọn họ đã tâm đồng ý hợp tức thì lập tức.

  •  
  • If you hit it off with someone, you will lượt thích them and want to lớn see them again. On the other hand, they make an impression on you.

  • Nếu người tiêu dùng kết ai đó từ lần gặp đầu tiên, người tiêu dùng sẽ rất thích họ và muốn gặp lại họ. Nói cách khác, họ đã khiến cho một đáng chú ý với người tiêu dùng.

  •  
  • Yesterday, I met a boy inadvertently on the bus. His name is John. I hit it off with him ví I made friends with him immediately.

  • Hôm qua quýt tôi tình cờ gặp một chàng trai bên trên xe pháo buýt. Anh ấy thương hiệu John. Tôi kết anh ấy từ lần gặp đầu tiên nên tôi đã kết người tiêu dùng với anh ấy tức thì lập tức.

hit it off là gì

Hình hình ảnh minh họa cấu trúc Hit it off.

2. Các cụm từ khác tương quan đến Hit it off

- Bên cạnh cụm từ Hit it off, chúng tớ còn rất nhiều cụm động từ khát diễn tả chủ đề Relationship đấy nhé:

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Love at the first sight

Yêu từ cái nhìn đầu tiên.

Xem thêm: incorrect là gì

  • Yesterday, I saw the girl who was ví beautiful at the masquerade. I think I love her at the first sight.
  • Hôm qua quýt tôi nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp ở buổi lễ hóa trang. Tôi nghĩ tôi đã yêu thương cô ấy từ cái nhìn đầu tiên rồi

Hit on someone

Tán tỉnh ai đó, nói, làm một điều gì đó để thể hiện điều thích thú với đối phương

  • I think Peter is hitting on Mary. Let’s see the way he looks at her.
  • Tôi nghĩ Peter đang được tán tỉnh Mary. Hãy nhìn cách anh ấy nhìn cô ấy kìa.

Form/develop a friendship

Xây dựng tình bạn

  • Adam is a good person. You should khuông a friendship with him.
  • Adam là một người tốt. Bạn nên xây dựng một tình người tiêu dùng với anh ấy

Pop the question= ask for someone’s hand in marriage

Cầu hôn

  • Jeremy said that he would pop the question with his girlfriend that day. I think she’ll be happy.
  • Jeremy nói rằng anh ấy sẽ ước hít người tiêu dùng gái anh ấy ngày hôm nay. Tôi nghĩ cô ấy sẽ cảm thấy hạnh phúc.

Head over heels in love

Yêu ai đó rất nhiều

  • She’s head over heels in love with Victor! She can bởi anything for him.
  • Cô ấy yêu thương Victor rất nhiều. Cô ấy có thể làm mọi thứ vì anh ấy.

Cheat on somebody

Lừa dối ai đó

  • Anie found out that he’d been cheating on her for a long time.
  • Ana phát hiện rời khỏi rằng anh ấy đã lừa dối cô ấy một thời gian giảo dài.

ask someone out

Mời ai đó lên đường chơi

  • If you want to lớn make an impression with Lan, you should ask her out.
  • Nếu người tiêu dùng muốn tạo đáng chú ý với Lan, người tiêu dùng nên mời cô ấy đi dạo.

Tie the knot= get hitched= marry

Cưới, kết hôn

  • When are you going to lớn marry?
  • Khi nào thì các người tiêu dùng kết hít vậy?

Make friends with somebody= strike up a friendship with somebody

Kết người tiêu dùng với ai

  • I’ve just made friends with Jayce. He’s very kind and friendly.
  • Tôi vừa mới kết người tiêu dùng với Jayce. Anh ấy rất tốt và thân thiện thiện.

Fall in love with somebody

Yêu ai đó

  • I don’t know but I feel cosy when I’m beside Levi. I think that I fell in love with him.
  • Tôi ko biết tuy nhiên tôi cảm thấy ấm áp Khi tôi mặt mày cạnh Levi. Tôi nghĩ tôi đã yêu thương anh ấy rồi.

Have a crush on someone

Thích thầm ai đó

  • You have to lớn keep this secret. I’m having a crush on Olga.
  • Bạn phải giữ bí mật này. Tôi đang được thích thầm Olga.

Lead someone on

Làm mang đến ai đó hiểu rõ lầm tình cảm của họ

  • He’s just leading you on. He has a girlfriend.
  • Anh ấy chỉ đang được làm người tiêu dùng hiểu rõ lầm rằng anh ấy ấy yêu thương người tiêu dùng. Anh ấy có người tiêu dùng gái rồi.

hit it off là gì

Hình hình ảnh minh họa cấu trúc Pop the question.

Trên phía trên là những điều thú vị về cấu trúc Hit it off vô Tiếng Anh. Studytienganh hòng rằng đã chúng mình đã trang bị đủ kiến thức để các người tiêu dùng luôn luôn sẵn sàng sử dụng cụm từ này nhé.

Xem thêm: body shop là gì